Trang nhất » Rao vặt » Tuyển sinh - đào tạo » Đào tạo

TÌM KIẾM
Đào tạo

Cách đón tiếp khách hàng bằng tiếng Anh trong nhà hàng

Thông tin mua bán
Mã tin
V117670
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
21/10/2017
Hết hạn
21/10/2018
Xem :
366
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Q. Đống Đa » Hà Nội
Loại tin đăng
Cần tuyển
Họ tên
Vũ Minh
Điện thoại
Địa chỉ
Nội dung chi tiết

 

Khi bạn quyết định lựa chọn một nhà hàng nước ngoài để làm việc thì điều đầu tiên các nhà hàng cần không phải kinh nghiệm, mà đó là khả năng giao tiếp tiếng Anh trong nhà hàng của bạn. Bởi nếu bạn không giỏi tiếng Anh bạn sẽ không thể giao tiếp được với các khách hàng.

Bên dưới đây là một đoạn nói chuyện giữa Khách (G: Guest) và một nhân viên tiếp tân (W: Waiter- Dùng cho nam hoặc Waitress - Dùng cho nữ) tiếp đón khách đến nhà hàng.

Xem thêm: số thứ tự bằng tiếng anh

Bước 1: Chào khách

Waiter: Good afternoon, sir. Welcome to Hilton Restaurant.

Xin chào ông, Chào mừng ông đến với nhà hàng Hilton.

Guest: ThanksCảm ơn.

Bước 2: Hỏi thông tin khách để phục vụ

W. How many persons, please? Xin cho biết có bao nhiêu người?

G: A table for six, please. Chúng tôi muốn một bàn ăn cho sáu người.

Bước 3: Sắp xếp chỗ ngồi

Việc sắp sếp chỗ ngồi, chúng ta thường dùng cấu trúc "Where would you prefer to sit" cộng thêm tùy chọn là "by the window or in the middle" hoặc những cụm từ chỉ vị trí khác trong nhà hàng.

W. Where would you prefer to sit? Ông muốn ngồi ở đâu?

G: Well, by the window, please. Xin cho ngồi cạnh cửa sổ.

W: I'll show you to the table. This way, please. Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn, mời ông đi lối này.

W: Is this fine? Như vậy được chưa ạ?

G: O.K. That'll do fine. Được, vậy là tốt rồi.

W: Please take a seat, sir. Xin mời ngồi.

G: Thanks Cảm ơn

Xem thêm: phát âm ed

Bước 4: Ghi món ăn cho khách

W: A waiter will come to take your order. Just a moment, please.

Tiếp viên sẽ đến ghi món ăn. Xin vui lòng đợi một lát.

1. How many persons are there in your party, sir? Thưa ông, nhóm của ông có bao nhiêu người?

2. I'll show you to your new table. Tôi sẽ đưa ông đến bàn ăn mới.

3. I'm afraid that area is under preparation. Rất tiếc là khu vực đó vẫn còn đang dọn dẹp.

4. I'm afraid that table is reserved. Rất tiếc là bàn đó đã được đặt trước rồi

5. I'm afraid we cannot seat you at the same table. Would you mind sitting separately?

Rất tiếc là chúng tôi không thể xếp các ông ngồi chung một bàn. Quý ông cảm phiền ngồi riêng nhé.

6. Would you like a high chair for your son/daughter/child?

Ông có muốn ghế cao cho con trai/Con gái/con của ông không?

7. Is anyone joining you, sir? Có ai cùng dùng bữa với ngài không?

8. Would you mind sharing a table? Ngài cảm phiền ngồn chung bàn nhé.

9. Another guest wishes to join this table. Một vị khách khác muốn ngồi chung bàn với ông.

10. Excuse me, sir. Would you mind moving over a little? Xin lỗi ông, cảm phiền ông nhích vào một chút được không?

11. Could you move along one seat, please? Xin ông vui lòng ngồi vào ghế trong được không?

12. Excuse me, madam, but may I pass? Xin lỗi bà, tôi có thể đi qua được không?

13. Could you move your chair closer to the table, please? Xin vui lòng kéo ghế của ông vào gần bàn ăn hơn.

Xem thêm: Học tiếng Anh cùng Elight

 

Tin đăng cùng chuyên mục