Trang nhất » Rao vặt » Tuyển sinh - đào tạo » Đào tạo

TÌM KIẾM
Đào tạo

Mạo từ (article) | định nghĩa, cách dùng

Thông tin mua bán
Mã tin
V131340
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
11/01/2018
Hết hạn
11/01/2019
Xem :
328
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Q. Đống Đa » Hà Nội
Loại tin đăng
Cần tuyển
Họ tên
Vũ Minh
Điện thoại
Địa chỉ
Nội dung chi tiết

 

Mạo từ trong tiếng Anh là những căn bản nhất khi bạn mới bắt đầu học. Nhưng không phải ai cũng sự dụng đúng mạo từ. Vẫn có một số bạn sử dụng sai làm ảnh hưởng đến quá trình học anh ngữ của bạn. EFC một lần nữa nói rõ hơn về mạo từ, cách sử dụng mạo từ để bạn không còn sử dụng sai mạo từ lần nào nữa.

Có thể bạn quan tâm: tự học tiếng anh giao tiếp cho người đi làm

Mạo từ là gì ?

Mạo từ là từ trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ “The” dùng để chỉ đối tượng xác định .

Mạo từ “A/An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được.

Mạo từ không phải một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ dùng bổ nghĩa cho danh từ .

Phân loại mạo từ trong tiếng anh

Mạo từ trong tiếng anh gồm 2 loại bao gồm:

Mạo từ xác định (Denfinite article): the

Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an

Mạo từ xác định

Dùng mạo từ xác định “the” trong các trường hợp sau:

Sự vật, sự việc kể đến hai lần

I live in a house. The house is very big.

He has two children: a daughter and a son. The daughter is a pupil. The son is very small.

Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the earth, the moon, the sea…

Đứng sau tính từ:

The poor: những người nghèo

The young: những người trẻ tuổi

The old : những người già

The rich: những người giàu có

Trước từ chỉ tên riêng

Ví dụ: the Nile, the Bach Dang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the Buc Tuong….

Chỉ quốc tịch: the Chinese , the Vietnamese, ……..

Trước tên của tổ chức, nhiều bang: the United Nations, the United States the Asian.

Bài viết liên quan: từ vựng tiếng anh theo chủ điểm

Mạo từ A/An được dùng trong những trường hợp sau:

Trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên.

I live in a house near a bank.

He has two children: a son and a daughter.

Chỉ nghề nghiệp:

I’m a teacher

My brother is an programmer.

Các cụm từ/ từ chỉ lượng: a pair of/ a thousand/ a little/ a few…

Dùng trong câu cảm thán: what a + noun

What a beautiful girl!

What a big rain!

Có nghĩa là “một” : There is a pen on the table.

Lưu ý: dùng “An” trước những danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm: e,u,o,ai.

Những trường hợp trường hợp không dùng mạo từ a/an, the

Trước danh từ đếm được, danh từ không đếm:

Books are good friends.

Milk is good for you.

Trước một số danh từ chỉ tên nước, nhà ga, sân bay, đường phố, thị xã, ngôn ngữ.

China is a large country.

I live in Ho Chi Minh city.

My house is in Tân Hương street.

They live near Tân Sơn Nhất airport.

Có thể bạn muốn biết: từ vựng tiếng anh giao tiếp cơ bản

 

Tin đăng cùng chuyên mục