CÔNG TY CỔ PHẦN TRÍ TUỆ SAO MAI
THÔNG BÁO MỞ LỚP HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG –
Kính gửi: Quý Cơ quan, Doanh nghiệp
– Căn cứ theo Luật an toàn lao động ngày 25/06/2016
– Căn cứ theo Nghị định số 37/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
– Căn cứ theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An
toàn, vệ sinh lao động có hiệu lực từ 1/7/2016
– Căn cứ theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ
sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động và quan trắc môi trường lao động
Căn cứ theo Giấy chứng nhận số 43/2015/GCN ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Cục An toàn lao động cấp cho Công ty CP Trí Tuệ Sao Mai Đủ điều kiện hoạt động về An toàn vệ sinh lao động.
» KHAI GIẢNG LỚP AN TOÀN KHI HÀN, CẮT
» KHAI GIẢNG LỚP VAI TRÒ NGƯỜI QUẢN LÝ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN
» KHAI GIẢNG LỚP AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH LAO ĐỘNG
Công ty Cổ phần Trí Tuệ Sao Mai xin thông báo tổ chức khóa huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
– Nhóm 1: Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động
– Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
– Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
là người làm công việc thuộc danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh
lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
– Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 Điều
này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
– Nhóm 5: Người làm công tác y tế
– Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại điều luật 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG – VỆ SINH LAO ĐỘNG
CÁC LỚP HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG,VỆ SINH LAO ĐỘNG :
II. Nội dung khóa học huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động:
Dựa trên điều 18, điều 19 và điều 20 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
Thời gian huấn luyện an toàn lao động theo quy định cho:
1. Huấn luyện nhóm 1 : Thời gian tối thiểu 16 giờ
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao
động;
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
2. Huấn luyện nhóm 2 : Thời gian tối thiểu 48 giờ
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
– Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao
động;
– Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
– Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
– Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
– Công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và
quan trắc môi trường lao động;
– Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
– Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
– Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động
– Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;
– Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn,
vệ sinh lao động.
3. Huấn luyện nhóm 3 : Thời gian tối thiểu 24 giờ
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
– Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều
kiện lao động;
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
– Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử
dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
– Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:
– Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và
phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm;
– Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động;
– Kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
4. Huấn luyện nhóm 4: Thời gian tối thiểu 16 giờ
a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:
– Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an
toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều
kiện lao động;
– Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
– Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử
dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao
động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ
sinh lao động tại nơi làm việc.
5. Huấn luyện nhóm 5: Tối thiểu 56 giờ
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
– Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
– Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
– Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao
động;
– Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:
– Yếu tố có hại tại nơi làm việc;
– Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
– Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
– Các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống;
– Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh
nghề nghiệp;
– Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
– Phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;
– An toàn thực phẩm;
– Quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
– Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
– Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc;
– Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và
điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;
– Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập
và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc;
– Lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh
nghề nghiệp.
– Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý
công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72
Luật an toàn, vệ sinh lao động.
6. Huấn luyện nhóm 6: Thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn vệ sinh lao động:
Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt
động của an toàn, vệ sinh viên.
III. Chứng chỉ, chứng nhận, thẻ an toàn:
Học viên tham gia khóa học thông qua sát hạch, kiểm tra sẽ được cấp:
– Chứng nhận an toàn lao động với nhóm 1, 2, 5, 6 (thời hạn 2 năm);
– Thẻ an toàn với nhóm 3 (thời hạn 2 năm, cấp theo yêu cầu của đơn vị);
– Ngoài ra, nhóm 5 sẽ được cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động (thời hạn
5 năm);
– Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện.
IV.HỌC PHÍ :
V.THỦ TỤC NHẬP HỌC: 02 ảnh 3×4, CMTND photo.
ĐĂNG KÝ ONLINE để nhận được thông tin ưu đãi khóa học sớm nhất !!!!!
Mọi thông tin tư vấn xin vui lòng liên hệ:
Công ty Cổ phần Trí Tuệ Sao Mai
PHÒNG ĐÀO TẠO:
Hotline:0961381333 – 01684.410.626 – 04 62533433
Email: daotao@ttsm.vn
Website: ttsm.vn