Trang nhất » Rao vặt » Xe máy » Phụ tùng xe máy

TÌM KIẾM
Phụ tùng xe máy

Thông số vòng bi - bạc đạn sử dụng cho xe máy

Thông tin mua bán
Mã tin
V212083
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
05/10/2018
Hết hạn
05/10/2019
Xem :
553
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Quận 12 » TP.HCM
Loại tin đăng
Họ tên
CTy Nam Thiên Sơn
Điện thoại
0977189348
Địa chỉ
TP HCM
Nội dung chi tiết

Thông số vòng bi - bạc đạn sử dụng cho xe máy

Nói đến lĩnh vực Vòng bi - Bạc đạn thì nó vô vàn phong phú và đa dạng nhiều chủng loại, kích thước.ở bài viết này bacdanf1.com/ sẽ giới thiệu đến các bạn một vài thông số Vòng bi - Bạc đạn sử dụng cho xe máy cho các bạn cùng tham khảo nhé 

Về kích thước Vòng bi - Bạc đạn:
 
Để biết đâu là thông số phù hợp với xe của mình, hãy chú ý đến chủng loại, kích thước phù hợp với từng xe bằng cách hỏi thêm về chuyên gia hoặc tìm hiểu trên internet. Trên thân của vòng bi có hiển thị thông số của đường kính bi. Hai con số sau cùng là hiển thị đường kính trong của vòng bi có từ 00-99 (20mm< D <5000mm). Hơn nữa có một số loại vòng bi dùng trong các máy móc lớn có thể đường kính trong (D) lớn hơn đến tận 5000mm. Và một số vòng bi được sử dụng trong các máy Micro (thường gặp trong Nha khoa y tế) có thể nhỏ hơn 20mm.

Xem sản phẩm của chúng tôi TẠI ĐÂY
 

Chẳng hạn, bạc đạn xe máy của bạn có ký hiệu 2515.

Xác định kích thước vòng bi bạn lấy trị số hai chữ số sau cùng nhân với 5: Ta có 15x5 = 75mm. Có nghĩa là đường kính trong là D = 75mm (đường kính lỗ vòng bi)

Ví dụ với vòng bi được ký hiệu 6304

Ta lấy 2 số cuối của ký hiệu là 04:  nhân trị số 04 x 5 = 20mm. Như vậy đường kính trong là 20mm
Như vậy các số ký hiệu từ 04 trở lên đều sẽ nhân với hệ số 5.

Còn lại từ 04 trở xuống có ký hiệu đặc biệt tương ứng quy đổi như sau:

♦ Hai số cuối 00: 10mm

♦ Hai số cuối 01: 12mm

♦ Hai số cuối 02: 15mm

♦ Hai số cuối 03: 17mm

Ví dụng vòng bi của bạn có kí hiệu 6203:

Xác định kích thước vòng bi bạn khi hai chữ số sau cùng là 03 ( thuộc ký hiệu đặc biệt) nên kích vòng trong của vòng thước tương ứng sẽ là 17mm

Đây là điểm cơ bản mà bạn cần nắm vững để lựa chọn sản phẩm cho mình thật chính xác.
 
Về độ chịu tải của bạc đạn.
 
Đây là thông số chịu tải có thể chấp nhận trong điều kiện động cơ hoạt động bình thường. Để biết thêm thông số bạc đạn xe máy với độ chịu tải bao nhiêu, bạn hãy chú ý đến ký tự thứ 3 từ phải sang trái.

♣ Ký hiệu số 1 hoặc số 7:  Bạc đạn này chịu tải rất nhẹ

♣ Ký hiệu số 2: Bạc đạn này chỉ tải nhẹ

♣ Ký hiệu số 3: Bạc đạn này chỉ tải trung bình

♣ Ký hiệu số 4: Bạc đạn này chỉ tải nặng

♣ Ký hiệu số 5: Bạc đạn này chỉ tải rất nặng, siêu nặng

♣ Ký hiệu số 6: Bạc đạn này chỉ tải trung bình như 3 nhưng dầy hơn

♣ Ký hiệu số 8 - 9: Bạc đạn này chỉ tải rất rất nhẹ; 814, 820, 914

Phân loại bạc đạn

Thông số bạc đạn xe máy để phân loại nằm ở ký tự thứ 4 từ phải sang trái. Ký tự này sẽ là những con số từ 1 đến 9, từng ký tự sẽ có những ý nghĩa khác nhau:

♣ Khi ký hiệu là số 0:  Bạc đạn này chỉ loại bi tròn 1 lớp

♣ Khi là ký hiệu là số 1:  Bạc đạn này chỉ loại bi tròn hai lớp

♣ Khi ký hiệu là số 2:  Bạc đạn này chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp

♣ Khi ký hiệu là số 3:  Bạc đạn này chỉ loại bi đũa ngắn hai lớp

♣ Khi ký hiệu là số 4:  Bạc đạn này chỉ loại bi đũa dài 1 lớp 5: Chỉ loại bi đũa xoắn

♣ Khi ký hiệu là số 6:  Bạc đạn này chỉ loại bi đũa tròn chắn

♣ Khi ký hiệu là số 7:  Bạc đạn này chỉ loại bi đũa hình côn

♣ Khi ký hiệu là số 8:  Bạc đạn này chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm

♣ Khi ký hiệu là số 9:  Bạc đạn này chỉ loại bi đũa chắn

Về kết cấu vòng bạc đạn

Đây là thông số thứ 5 từ phải sang trái. Chúng là những con số 3 4 5 6 8 9. Từng con số sẽ có những ý nghĩa khác nhau.

♣ Nếu ký hiệu số 3: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng chặn trong không có gờ chắc

♣Nếu ký hiệu số 4: Giống như 3 nhưng vòng chặn có gờ chắn

♣ Nếu ký hiệu số 5: Có 1 răng để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài

♣ Nếu ký hiệu số 6: Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá

♣ Nếu ký hiệu số 8: Có hai long đen chặn dầu bằng thép lá

♣ Nếu ký hiệu số 9: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn

Chú ý: Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D<20mm)

 Ví dụ: 678 thì d=8 mm, chịu tải nhẹ, loại bi tròn chắn

 Về sai số khe hở vòng bi và sai số khe hở bạc cũng thể hiện rõ ràng ở thông số bạc đạn xe máy. Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về những con số này để lắp đặt phù hợp hơn với vòng bi cũ. Những thông số bạc đạn xe máy mà chúng tôi vừa nêu đều có ý nghĩa đặc biệt trong hệ thống hoạt động của xe. Bạn sẽ nhận được sự mạnh mẽ, bền chắc hơn của động cơ xe máy. 

Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của chúng tôi.Chúc bạn ngày làm việc thành công và vui vẻ.Để biết thêm thông tin các bạn truy cập vào

website: http://www.bacdanf1.com/

Gmail:    koyonhat@gmail.com

ĐT:          0977.189.348

Tin đăng cùng chuyên mục