Trang nhất » Rao vặt » Bất động sản » Căn hộ Chung cư

TÌM KIẾM
Căn hộ Chung cư

Tham khảo trang kiểm tra trình độ tiếng anh online cho người mới bắt đầu

Thông tin mua bán
Mã tin
V369841
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
10/06/2020
Hết hạn
10/06/2021
Xem :
270
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Q. Bình Thạnh » TP.HCM
Loại tin đăng
Họ tên
annabelle
Điện thoại
Địa chỉ
Nội dung chi tiết

 

phụ huynh có biết top các chứng chỉ anh văn “quyền lực” nhất hiện nay không? Và bậc phụ huynh có hiểu hết về chúng?
 
Giữa vô vàn các loại chứng chỉ anh văn quốc tế, bậc phụ huynh có từng băn khoăn không biết chứng chỉ nào sẽ phù hợp với mình?
 
Nên học và luyện thi theo chứng chỉ nào?
 
Hôm nay mình sẽ giúp bạn tìm hiểu chứng chỉ nào giúp phụ huynh hiện thực hóa mơ ước, cơ hội của mình nhé.
 
NOTE: Nếu bậc phụ huynh chưa biết cách thức luyện nghe tiếng anh sao cho có kết quả tốt nhất, hãy để tôi giới thiệu cho phụ huynh 3 bước luyện nghe anh văn hiệu quả mà hơn 115.300 học viên đã áp dụng thành công. Bạn có thể tải bản Checklist 3 bước luyện nghe anh văn kèm audio thực hành miễn phí tại đây.
 
Kiểm tra trình độ tiếng Anh online


top các chứng chỉ anh văn quyền lực nhất hiện nay

 
Lưu ý bài viết này chỉ mang tính liệt kê và giải thích, không có sự sắp xếp thứ tự hay so sánh nào.
 
bạn cần xác định mục đích học tập tiếng anh của mình là gì: du học? Hỗ trợ sự nghiệp hay định cư nước ngoài?… Từ đó bạn sẽ lựa chọn được chứng chỉ tương ứng đáp ứng nhu cầu của mình và đầu tư thời gian cho nó.
 
Chứng chỉ tiếng anh TOEIC
 
TOEIC – kiểm tra of English for International Communication, tạm dịch: “Bài test anh văn giao tiếp quốc tế”, do “Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ” – ETS phát triển.
 
Chứng chỉ này nhằm đánh giá trình độ dùng anh văn dành cho những người sử dụng anh văn như một ngoại ngữ (không phải tiếng mẹ đẻ).
 
TOEIC dành cho những bậc phụ huynh đang mong muốn làm việc trong môi trường nước ngoài, hoặc sử dụng tiếng anh để giao tiếp hàng ngày.
 
Kết quả TOEIC sẽ phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp tiếng anh của phụ huynh trong các lĩnh vực như kinh doanh, thương mại, du lịch…với thang điểm sau:
 
TOEIC 100 – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp còn yếu.
 
TOEIC 300 – 450 điểm: Có khả năng hiểu và giao tiếp tiếng anh ở mức trung bình. Là yêu cầu đối với thí sinh tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng.
 
TOEIC 450 – 650 điểm: Khả năng giao tiếp tiếng anh ở mức khá. Là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
 
TOEIC 650 – 850 điểm: Khả năng giao tiếp anh văn tốt. Là yêu cầu chung đối với cấp trưởng phòng, quản lý cao cấp, giám đốc trong môi trường quốc tế.
 
TOEIC 850 – 990 điểm: Khả năng giao tiếp anh văn rất tốt. Sử dụng tiếng anh thành thạo như người bản ngữ dù tiếng anh không phải tiếng mẹ đẻ.
 
Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm, được công nhận và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
 
Đề thi TOEIC được chia làm 4 phần: nghe, nói, đọc, viết. Nhưng phổ biến nhất là phần thi nghe, đọc và thông thường thì các phụ huynh thí sinh chỉ đăng ký thi 2 phần này.
 
Kì thi TOEIC có dạng bài thi trắc nghiệm, diễn ra trong 2 tiếng, gồm 200 câu hỏi chia đều cho 2 phần nghe hiểu và phần đọc hiểu.
 
chứng chỉ anh văn toeic
 
Toeic hiện là chứng chỉ được nhiều người lựa chọn nhất ở Việt nam
 
Ở Việt Nam, trung tâm anh văn cấp chứng chỉ TOEIC có bản quyền là IIG. Các trung tâm tiếng anh khác vẫn phải thông qua IIG để tổ chức thi và cấp chứng chỉ. Để đăng ký thi, bậc phụ huynh có thể tham khảo các trung tâm tiếng anh đó hoặc đến trực tiếp IIG.
 
Tham khảo thêm thông tin tại: http://vi.wikipedia.org/wiki/TOEIC
 
Chứng chỉ anh văn TOEFL
 
TOEFL – kiểm tra of English as a foreign language, là bài test năng lực anh văn của ETS nhằm kiểm tra khả năng anh văn của bậc phụ huynh trong môi trường học thuật, cụ thể tại các quốc gia nói anh văn (Mỹ).
 
Chứng chỉ TOEFL dành cho những người dùng tiếng anh như một ngoại ngữ nhằm mục đích học tập nghiên cứu, mang tính hàn lâm. Vì thế các trường đại học ở Bắc Mỹ, Canada và các nước đang theo hệ thống giáo dục của Mỹ sử dụng TOEFL như một yêu cầu, điều kiện nhập học.
 
Mức độ của đề thi TOEFL khá khó và thay đổi qua các năm nên nếu bậc phụ huynh có ý định du học Mỹ thì cần nỗ lực thật nhiều để nắm được nó trong tay.
 
Tóm lại, TOEFL được sử dụng cho việc đi du học, học đại học và cao học.
 
Chứng chỉ TOEFL cũng sẽ có hiệu lực trong vòng 2 năm. TOEFL có 2 dạng:
 
International TOEFL: bằng này do hệ thống giáo dục của Mỹ tổ chức thi và lấy bằng. Bằng này được quốc tế công nhận.
 
Institutional TOEFL (TOEFL nội bộ): bằng này do một tổ chức giáo dục hoặc trường tổ chức thi và cấp bằng. Bằng này không được công nhận rộng rãi như dạng trên.
 
Có 2 phương pháp thi là online (TOEFL iBT) và offline (TOEFL CBT, TOEFL PBT). TOEFL iBT có ưu điểm là sử dụng máy tính để làm bài nên sẽ giúp phụ huynh giảm bớt căng thẳng khi phải đối diện trực tiếp với giám khảo trong phần thi phát âm và cũng bớt sai sót trong khâu chấm bài => hiện cũng là lựa chọn của nhiều thí sinh.
 
Bài thi TOEFL kéo dài trong 4 tiếng, đòi hỏi bậc phụ huynh phải thành thạo 4 kĩ năng: nghe, nói đọc, viết. Mỗi phần có thang điểm từ 0 – 30. Điểm là tổng của cả 4 phần nên sẽ từ 0 – 120.
 
Tại Việt Nam, trung tâm anh văn được chấp nhận cung cấp chứng chỉ TOEFL có bản quyền vẫn là IIG.
 
Tham khảo thêm thông tin tại: https://vi.wikipedia.org/wiki/TOEFL
 
Tips: Vì đề thi khá khó, thay đổi qua các năm và được cập nhật thường xuyên bởi ETS nên giáo viên đủ khả năng hướng dẫn cũng phải trải qua 1 khóa training của ETS thì mới được cấp bằng giảng hướng dẫn => đây là kinh nghiệm cho bạn tìm chỗ học hay luyện thi TOEFL đó.
 
Chứng chỉ tiếng anh IELTS
 
IELTS – International English Language Testing tạm dịch là Kỳ thi quốc tế đánh giá khả năng sử dụng anh văn.Đây là một chứng chỉ tiếng anh rất phổ biến, quan trọng dành cho những người muốn đi du học Anh, Mỹ, Canada… hay muốn định cư, làm việc lâu dài ở nước ngoài, cũng là một yêu cầu bắt buộc đối với việc di cư đến Australia và Canada.Bài thi IELTS được sử dụng để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người muốn học tập hoặc làm việc tại nơi mà tiếng anh là ngôn ngữ giao tiếp.Kì thi IELTS là đứa con chung của 3 ông lớn :
 
University of Cambridge ESOL – Hội đồng thí khảo tiếng anh Đại học Cambridge
 
British Council – Hội đồng Anh
 
IDP – Tổ chức giáo dục IDP của Úc
 
Hiện nay, chứng chỉ IELTS được công nhận rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới như: Anh, Canada, Australia, Ireland, New Zealand, Nam Phi, Mỹ.Có 2 phương pháp thi cho phụ huynh chọn:
 
 
Chứng chỉ TESOL không thuộc về một tổ chức lớn nào cả. Hiện tại trên thế giới có rất nhiều tổ chức đào tạo và cấp bằng TESOL (British Council, Cambridge,…), bậc phụ huynh có thể khám phá và lựa chọn một tổ chức phù hợp.
 
Ngoài TESOL thì vẫn còn một vài chứng chỉ giảng hướng dẫn tiếng anh khác dành cho giáo viên, tuy nhiên chưa thực sự phổ biến, mình sẽ liệt kê ở đây để phụ huynh tham khảo:
 
TKT – The Teacher Knowledge Test: là chứng chỉ của Cambridge ESOL từ năm 2005. TKT thích hợp cho giáo viên cấp tiểu học, trung học và đại học, nhưng có ít kinh nghiệm giảng hướng dẫn và không có bằng quốc tế. TKT thích hợp cho giáo viên có trình độ tiếng anh trung cấp.
 
CELTA – Certificate in English Language Teaching To Adults: dành cho những người có ít hoặc không có kinh nghiệm giảng dạy.
 
TEFL – Teaching English As A Foreign Language: hình thức đặc thù để hướng dẫn cho những người có mục tiêu dùng tiếng anh để phục vụ công việc hoặc học để biết. Chứng chỉ này có đặc tính linh hoạt trong việc giảng hướng dẫn ngôn ngữ ở nước ngoài hay ở đất nước nói tiếng anh.
TESL – Teaching English As A Second Language: mang cùng ý nghĩa như TEFL, nhưng thường sử dụng để mô tả công việc giảng hướng dẫn ngôn ngữ cho những người sống trên đất nước phát âm tiếng anh nhưng đó lại không phải tiếng mẹ đẻ của họ (người tị nạn, dân nhập cư thế hệ thứ nhất), giúp họ hòa nhập với môi trường văn hóa, làm việc, giáo dục của nước sở tại.
 
 
 
Giữa vô vàn các loại chứng chỉ anh văn quốc tế, bậc phụ huynh có từng băn khoăn không biết chứng chỉ nào sẽ phù hợp với mình?
 
Nên học và luyện thi theo chứng chỉ nào?
 
Hôm nay mình sẽ giúp bạn tìm hiểu chứng chỉ nào giúp phụ huynh hiện thực hóa mơ ước, cơ hội của mình nhé.
 
NOTE: Nếu bậc phụ huynh chưa biết cách thức luyện nghe tiếng anh sao cho có kết quả tốt nhất, hãy để tôi giới thiệu cho phụ huynh 3 bước luyện nghe anh văn hiệu quả mà hơn 115.300 học viên đã áp dụng thành công. Bạn có thể tải bản Checklist 3 bước luyện nghe anh văn kèm audio thực hành miễn phí tại đây.
 
Kiểm tra trình độ tiếng Anh online


top các chứng chỉ anh văn quyền lực nhất hiện nay

 
Lưu ý bài viết này chỉ mang tính liệt kê và giải thích, không có sự sắp xếp thứ tự hay so sánh nào.
 
bạn cần xác định mục đích học tập tiếng anh của mình là gì: du học? Hỗ trợ sự nghiệp hay định cư nước ngoài?… Từ đó bạn sẽ lựa chọn được chứng chỉ tương ứng đáp ứng nhu cầu của mình và đầu tư thời gian cho nó.
 
Chứng chỉ tiếng anh TOEIC
 
TOEIC – kiểm tra of English for International Communication, tạm dịch: “Bài test anh văn giao tiếp quốc tế”, do “Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ” – ETS phát triển.
 
Chứng chỉ này nhằm đánh giá trình độ dùng anh văn dành cho những người sử dụng anh văn như một ngoại ngữ (không phải tiếng mẹ đẻ).
 
TOEIC dành cho những bậc phụ huynh đang mong muốn làm việc trong môi trường nước ngoài, hoặc sử dụng tiếng anh để giao tiếp hàng ngày.
 
Kết quả TOEIC sẽ phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp tiếng anh của phụ huynh trong các lĩnh vực như kinh doanh, thương mại, du lịch…với thang điểm sau:
 
TOEIC 100 – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp còn yếu.
 
TOEIC 300 – 450 điểm: Có khả năng hiểu và giao tiếp tiếng anh ở mức trung bình. Là yêu cầu đối với thí sinh tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng.
 
TOEIC 450 – 650 điểm: Khả năng giao tiếp tiếng anh ở mức khá. Là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
 
TOEIC 650 – 850 điểm: Khả năng giao tiếp anh văn tốt. Là yêu cầu chung đối với cấp trưởng phòng, quản lý cao cấp, giám đốc trong môi trường quốc tế.
 
TOEIC 850 – 990 điểm: Khả năng giao tiếp anh văn rất tốt. Sử dụng tiếng anh thành thạo như người bản ngữ dù tiếng anh không phải tiếng mẹ đẻ.
 
Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm, được công nhận và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
 
Đề thi TOEIC được chia làm 4 phần: nghe, nói, đọc, viết. Nhưng phổ biến nhất là phần thi nghe, đọc và thông thường thì các phụ huynh thí sinh chỉ đăng ký thi 2 phần này.
 
Kì thi TOEIC có dạng bài thi trắc nghiệm, diễn ra trong 2 tiếng, gồm 200 câu hỏi chia đều cho 2 phần nghe hiểu và phần đọc hiểu.
 
chứng chỉ anh văn toeic
 
Toeic hiện là chứng chỉ được nhiều người lựa chọn nhất ở Việt nam
 
Ở Việt Nam, trung tâm anh văn cấp chứng chỉ TOEIC có bản quyền là IIG. Các trung tâm tiếng anh khác vẫn phải thông qua IIG để tổ chức thi và cấp chứng chỉ. Để đăng ký thi, bậc phụ huynh có thể tham khảo các trung tâm tiếng anh đó hoặc đến trực tiếp IIG.
 
Tham khảo thêm thông tin tại: http://vi.wikipedia.org/wiki/TOEIC
 
Chứng chỉ anh văn TOEFL
 
TOEFL – kiểm tra of English as a foreign language, là bài test năng lực anh văn của ETS nhằm kiểm tra khả năng anh văn của bậc phụ huynh trong môi trường học thuật, cụ thể tại các quốc gia nói anh văn (Mỹ).
 
Chứng chỉ TOEFL dành cho những người dùng tiếng anh như một ngoại ngữ nhằm mục đích học tập nghiên cứu, mang tính hàn lâm. Vì thế các trường đại học ở Bắc Mỹ, Canada và các nước đang theo hệ thống giáo dục của Mỹ sử dụng TOEFL như một yêu cầu, điều kiện nhập học.
 
Mức độ của đề thi TOEFL khá khó và thay đổi qua các năm nên nếu bậc phụ huynh có ý định du học Mỹ thì cần nỗ lực thật nhiều để nắm được nó trong tay.
 
Tóm lại, TOEFL được sử dụng cho việc đi du học, học đại học và cao học.
 
Chứng chỉ TOEFL cũng sẽ có hiệu lực trong vòng 2 năm. TOEFL có 2 dạng:
 
International TOEFL: bằng này do hệ thống giáo dục của Mỹ tổ chức thi và lấy bằng. Bằng này được quốc tế công nhận.
 
Institutional TOEFL (TOEFL nội bộ): bằng này do một tổ chức giáo dục hoặc trường tổ chức thi và cấp bằng. Bằng này không được công nhận rộng rãi như dạng trên.
 
Có 2 phương pháp thi là online (TOEFL iBT) và offline (TOEFL CBT, TOEFL PBT). TOEFL iBT có ưu điểm là sử dụng máy tính để làm bài nên sẽ giúp phụ huynh giảm bớt căng thẳng khi phải đối diện trực tiếp với giám khảo trong phần thi phát âm và cũng bớt sai sót trong khâu chấm bài => hiện cũng là lựa chọn của nhiều thí sinh.
 
Bài thi TOEFL kéo dài trong 4 tiếng, đòi hỏi bậc phụ huynh phải thành thạo 4 kĩ năng: nghe, nói đọc, viết. Mỗi phần có thang điểm từ 0 – 30. Điểm là tổng của cả 4 phần nên sẽ từ 0 – 120.
 
Tại Việt Nam, trung tâm anh văn được chấp nhận cung cấp chứng chỉ TOEFL có bản quyền vẫn là IIG.
 
Tham khảo thêm thông tin tại: https://vi.wikipedia.org/wiki/TOEFL
 
Tips: Vì đề thi khá khó, thay đổi qua các năm và được cập nhật thường xuyên bởi ETS nên giáo viên đủ khả năng hướng dẫn cũng phải trải qua 1 khóa training của ETS thì mới được cấp bằng giảng hướng dẫn => đây là kinh nghiệm cho bạn tìm chỗ học hay luyện thi TOEFL đó.
 
Chứng chỉ tiếng anh IELTS
 
IELTS – International English Language Testing tạm dịch là Kỳ thi quốc tế đánh giá khả năng sử dụng anh văn.Đây là một chứng chỉ tiếng anh rất phổ biến, quan trọng dành cho những người muốn đi du học Anh, Mỹ, Canada… hay muốn định cư, làm việc lâu dài ở nước ngoài, cũng là một yêu cầu bắt buộc đối với việc di cư đến Australia và Canada.Bài thi IELTS được sử dụng để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người muốn học tập hoặc làm việc tại nơi mà tiếng anh là ngôn ngữ giao tiếp.Kì thi IELTS là đứa con chung của 3 ông lớn :
 
University of Cambridge ESOL – Hội đồng thí khảo tiếng anh Đại học Cambridge
 
British Council – Hội đồng Anh
 
IDP – Tổ chức giáo dục IDP của Úc
 
Hiện nay, chứng chỉ IELTS được công nhận rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới như: Anh, Canada, Australia, Ireland, New Zealand, Nam Phi, Mỹ.Có 2 phương pháp thi cho phụ huynh chọn:
 
Academic – Học thuật: Dành cho những phụ huynh muốn học ở bậc đại học hoặc các học viện, các hình thức đào tạo sau đại học.
 
General training module – Đào tạo chung: Dành cho những bạn muốn tham gia khóa học nghề, muốn tìm việc làm, hoặc vì mục đích di cư.
 
Bài thi IELTS gồm 4 kỹ năng: Nghe, phát âm, đọc, viết. Phần thi nghe và phát âm sẽ thi chung, trong khi phần thi viết và đọc tùy vào việc phụ huynh đăng ký phương pháp Academic hay General. Về thang điểm của chứng chỉ IELTS:
 
9 – Thông thạo: bạn đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ. Việc dùng tiếng anh của phụ huynh là phù hợp, chính xác, trôi chảy, và phụ huynh hoàn toàn thông hiểu nó.
 
8 – Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ đôi khi mắc những lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng những sai lầm này chưa thành hệ thống. Trong các tình huống lạ có thể sẽ không hiểu. Bạn xử lý tốt với những chủ đề lập luận chi tiết, phức tạp.
 
7 – Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, tuy nhiên đôi khi có sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nhìn chung bạn xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu lý luận chi tiết.
 
6 – Khá: dùng ngôn ngữ tương đối hiệu quả dù có những chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Phụ huynh có thể dùng và hiểu ngôn ngữ khá phức tạp, đặc biệt trong các tình huống quen thuộc.
 
5 – Bình thường: dùng được một phần ngôn ngữ, nắm được ý nghĩa tổng quát trong hầu hết các tình huống, mặc dù bậc phụ huynh có thể mắc nhiều sai lầm. Bạn sẽ có thể giao tiếp cơ bản trong lĩnh vực quen thuộc.
 
4 – Hạn chế: sử dụng tiếng anh thành thạo gói gọn trong những tình huống quen thuộc. Phụ huynh thường gặp khó khăn trong việc hiểu, thể hiện và sử dụng các ngôn ngữ phức tạp.
 
3 – Cực kì hạn chế: Có thể truyền đạt và chỉ hiểu ý nghĩa chung trong các tình huống giao tiếp rất quen thuộc. Thường gặp sự cố trong giao tiếp.
 
2 – Lúc được lúc không: Không có những giao tiếp thực sự ngoại trừ những thông tin cơ bản nhất với những từ ngữ riêng lẻ hoặc những cú pháp ngắn trong tình huống thông thường. Bậc phụ huynh rất khăn trong việc nói và viết anh văn.
 
1 – Không biết sử dụng: Hoàn toàn không có khả năng dùng anh văn ngoài vài từ riêng lẻ.
 
0 – Bỏ thi: bậc phụ huynh không trả lời được bất cứ câu hỏi nào.
 
Tương tự, chứng chỉ IELTS cũng có hiệu lực trong 2 năm.
 
chứng chỉ tiếng anh ielts
 
Lệ phí thi Ielts hiện khoảng gần 5 triệu và đề thi khá “khoai” cho thí sinh
 
Tại Việt Nam có 2 tổ chức cung cấp chứng chỉ IELTS có giá trị quốc tế là IDP và British Council – Hội đồng Anh. Phụ huynh có thể đăng ký thi IELTS tại 1 trong 2 địa điểm này.
 
Tham khảo thêm thông tin tại đây: https://vi.wikipedia.org/wiki/IELTS
 
NOTE: Nếu bạn chưa biết cách thức luyện nghe tiếng anh sao cho có kết quả tốt nhất, hãy để tôi giới thiệu cho bậc phụ huynh 3 bước luyện nghe anh văn hiệu quả mà hơn 115.300 học viên đã áp dụng thành công. Bậc phụ huynh có thể tải bản Checklist 3 bước luyện nghe tiếng anh kèm audio thực hành miễn phí tại đây.
 


Hệ thống chứng chỉ anh văn của Cambridge ESOL

 
Cambridge ESOL là tổ chức đứng đầu thế giới về các kỳ thi anh văn dành cho mọi lứa tuổi, mọi trình độ.
 
Các chứng chỉ của Cambridge ESOL được hàng ngàn trường đại học và cao đẳng trên thế giới dùng như là một trong những yêu cầu đầu vào bắt buộc.
 
Chứng chỉ Cambridge cũng sử dụng cho mục đích học tập, làm việc hay định cư nước ngoài.
 
Điểm đặc biệt duy nhất là các chứng chỉ này có giá trị vĩnh viễn và bậc phụ huynh chỉ cần thi một lần duy nhất.
 
Các kì thi của Cambridge bao gồm:
 
1. Kỳ thi tiếng anh cho bé YLE: dành cho các trẻ nhỏ từ 7 – 12 tuổi, có 3 cấp độ:
 
Starters: dành cho lớp 1 và 2.
 
Movers: dành cho các trẻ nhỏ lớp 3 và 4, tương đương cấp độ A1 trong khung năng lực đánh giá năng lực ngôn ngữ của cộng đồng Châu Âu.
 
Flyers: dành cho các trẻ em lớp 5, tương đương cấp độ A2 của Châu Âu.
 
2. Kỳ thi Cambridge Main Suite – tiếng anh tổng quát: dành cho học sinh, sinh viên và người lớn, gồm các cấp độ:
 
Chứng chỉ KET – Key English Test: dành cho thiếu niên và người lớn, tương đương với cấp độ A2 của Châu Âu. Ở cấp độ này phụ huynh có thể hiểu được những bài học đơn giản, giao tiếp tốt trong những tình huống đơn giản và quen thuộc.
 
Chứng chỉ PET – Preliminary English Test: dành cho những bậc phụ huynh ở trình độ Sơ Trung Cấp, tương đương cấp độ B1 của Châu Âu. Bạn có thể giao tiếp hàng ngày bằng cách thức viết hoặc phát âm, đọc hiểu những cuốn sách đơn giản; viết thư; viết ghi chú trong cuộc họp.
 
Chứng chỉ FCE – First Certificate in English: là chứng chỉ ở cấp độ Trung cấp, tương đương với cấp độ B2 của Châu Âu. Phụ huynh sử dụng tiếng anh tốt trong giao tiếp hàng ngày ở nhiều tình huống và bài học khác nhau, cả trong công việc và học tập. FCE có thể được sử dụng để đi làm hoặc đi học ở nước ngoài.
 
Chứng chỉ CAE – Certificate in Advanced English: chứng chỉ cao thứ 2 trong Cambridge ESOL, tương đương với cấp độ C1 của Châu Âu. Phụ huynh có đủ khả năng sử dụng tiếng anh trong hầu hết các lĩnh vực, kể cả trong chuyên môn.
 
Chứng chỉ CPE – Certificate of Proficiency in English: cấp độ cao nhất trong Cambridge ESOL, tương đương cấp độ C2 của Châu Âu. Bạn có đủ khả năng đọc hiểu và giao tiếp hiệu quả trong mọi lĩnh vực và tình huống. Bạn có thể đạt đến khả năng dùng ngôn ngữ như người bản xứ.
 
3. Tiếng anh Thương Mại:
 
Chứng chỉ BEC – Business English Certificate: dành cho những ai đang chuẩn bị bước vào lĩnh vực kinh doanh và thương mại quốc tế. BEC có 3 cấp độ là BEC Preliminary, BEC vantage và BEC Higher.
 
Chứng chỉ BULATS – The Business Language Testing Service: là kỳ thi đánh giá ngôn ngữ dành cho các công ty, tổ chức kinh tế. Các tổ chức kinh tế có thể dùng chứng chỉ BULATS để đánh giá khả năng dùng ngôn ngữ trong công việc của công nhân, nhân viên của mình.
 
4. Anh văn chuyên ngành Tài Chính: chứng chỉ ICFE
 
5. Anh văn chuyên ngành Luật: chứng chỉ ILEC
 
6. Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh dành cho giáo viên: chứng chỉ TKT, CELTA, DELTA
 
Nhóm kì thi số 3, 4 và 5 rất phổ biến trên 130 quốc gia nhưng ở Việt Nam hầu như chưa được biết đến.
 
phụ huynh có thể tham khảo bảng quy đổi sau:
 


Các kì thi này là từ Liên hiệp vương quốc Anh nên ngôn ngữ dùng chính là Anh-Anh (British English), bao gồm cả 4 kỹ năng nghe, phát âm, đọc, viết. Kỹ năng thứ 5 là Use of English chỉ có từ cấp độ FCE (B2) trở lên.

 
Ở Việt Nam, rất nhiều trung tâm anh văn được Cambridge ủy quyền tổ chức thi các chứng chỉ Cambridge, bạn có thể lên trang web: https://www.cambridgeenglish.org để tìm trung tâm tiếng anh gần nhất với bậc phụ huynh.
 
Chứng chỉ giảng dạy tiếng anh TESOL
 
TESOL – Teaching English to Speakers of Other Languages, tạm dịch là “Dạy tiếng anh cho người dùng các ngôn ngữ khác”.
 
Đây là chứng chỉ quốc tế về hình thức giảng hướng dẫn tiếng anh dành cho giáo viên giảng hướng dẫn anh văn tại những quốc gia dùng tiếng anh như ngoại ngữ.
 
Điều kiện để tham gia chương trình đào tạo TESOL là:
 
Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành anh văn.
 
Hoặc có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên/ TOEIC trên 750 thì được miễn thi đầu vào.
 
Nếu không có chứng chỉ ngoại ngữ thì thi đầu vào.
 
Với yêu cầu như vậy đã cho thấy người học TESOL phải có kiến thức anh văn rất vững chắc.
 
Người tham gia và có chứng chỉ TESOL được chứng nhận có kỹ năng và phương pháp giảng hướng dẫn tiên tiến, hiệu quả theo tiêu chuẩn quốc tế.
 
Hơn nữa, chứng chỉ TESOL được công nhận và dùng rộng rãi trên 80 quốc gia, được chấp nhận bởi hơn 1000 trường học, trung tâm tiếng anh ngoại ngữ trên toàn thế giới. Vì thế, nếu bạn có chứng chỉ TESOL, bạn có thể tìm kiếm cơ hội việc làm tốt ở bất cứ quốc gia nào trên thế giới.
 
Chứng chỉ TESOL không thuộc về một tổ chức lớn nào cả. Hiện tại trên thế giới có rất nhiều tổ chức đào tạo và cấp bằng TESOL (British Council, Cambridge,…), bậc phụ huynh có thể khám phá và lựa chọn một tổ chức phù hợp.
 
Ngoài TESOL thì vẫn còn một vài chứng chỉ giảng hướng dẫn tiếng anh khác dành cho giáo viên, tuy nhiên chưa thực sự phổ biến, mình sẽ liệt kê ở đây để phụ huynh tham khảo:
 
TKT – The Teacher Knowledge Test: là chứng chỉ của Cambridge ESOL từ năm 2005. TKT thích hợp cho giáo viên cấp tiểu học, trung học và đại học, nhưng có ít kinh nghiệm giảng hướng dẫn và không có bằng quốc tế. TKT thích hợp cho giáo viên có trình độ tiếng anh trung cấp.
 
CELTA – Certificate in English Language Teaching To Adults: dành cho những người có ít hoặc không có kinh nghiệm giảng dạy.
 
TEFL – Teaching English As A Foreign Language: hình thức đặc thù để hướng dẫn cho những người có mục tiêu dùng tiếng anh để phục vụ công việc hoặc học để biết. Chứng chỉ này có đặc tính linh hoạt trong việc giảng hướng dẫn ngôn ngữ ở nước ngoài hay ở đất nước nói tiếng anh.
 
TESL – Teaching English As A Second Language: mang cùng ý nghĩa như TEFL, nhưng thường sử dụng để mô tả công việc giảng hướng dẫn ngôn ngữ cho những người sống trên đất nước phát âm tiếng anh nhưng đó lại không phải tiếng mẹ đẻ của họ (người tị nạn, dân nhập cư thế hệ thứ nhất), giúp họ hòa nhập với môi trường văn hóa, làm việc, giáo dục của nước sở tại.
 
Kết luận
 
Vậy là mình đã liệt kê xong cho phụ huynh top 5 chứng chỉ anh văn quyền lực hiện nay rồi. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp phụ huynh có thêm thông tin lựa chọn chứng chỉ phù hợp với mục đích, nhu cầu học tập của bản thân.
 
Chúc phụ huynh học tập tốt và sớm chinh phục được ngôn ngữ “quyền lực” này nhé!
 
Tin đăng cùng chuyên mục