Trang nhất » Rao vặt » Tuyển sinh - đào tạo » Đào tạo

TÌM KIẾM
Đào tạo

Cách làm trắc nghiệm về giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh

Thông tin mua bán
Mã tin
V134592
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
26/01/2018
Hết hạn
26/01/2019
Xem :
375
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Q. Đống Đa » Hà Nội
Loại tin đăng
Cần tuyển
Họ tên
Vũ Minh
Điện thoại
Địa chỉ
Nội dung chi tiết

 

Giới từ chỉ vị trí (hay nơi chốn) là những giới từ được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.

Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between…

Cùng chủ đề: cách học từ vựng tiếng anh dễ nhớ

In front of / Phía trước của cái gì...

A band plays their music in front of an audience. / Một ban nhạc chơi nhạc phía trước buổi trình diễn.

The teacher stands in front of the students. / Giáo viên đứng phía trước học sinh.

The man standing in the line in front of me smells bad. / Người đàn ông đang đứng phía trước tôi có mùi hôi.

Teenagers normally squeeze their zits in front of a mirror. / Thanh thiếu niên thường luyện thanh trước một cái gương.

Behind / Phía sau của các gì...

Behind is the opposite of In front of. It means at the back (part) of something.

When the teacher writes on the whiteboard, the students are behind him (or her). / Khi giáo viên viết trên bảng, học sinh ở phía sau ông ấy.

Who is that person behind the mask? / AI là người phía sau mặt nạ?

I slowly down because there was a police car behind me. / Tôi giảm tốc độ bởi vì có một chiếc xe cảnh sát ở phía sau tôi.

Between / Ở giữa 2 vật hoặc thứ gì đó.

Between normally refers to something in the middle of two objects or things (or places).

There are mountains between Chile and Argentina. / Có những ngọn núi giữa Chile và Argentina.

The number 5 is between the number 4 and 6. Số 5 nằm giữa số 4 và 6.

There is a sea (The English Channel) between England and France. / Có một biển giữa Anh và Pháp.

Across From / Opposite / Đối diện.

Across from and Opposite mean the same thing. It usually refers to something being in front of something else BUT there is normally something between them like a street or table. It is similar to saying that someone (or a place) is on the other side of something.

I live across from a supermarket (= it is on the other side of the road) / Tôi sống phía bên kia của siêu thị.

The chess players sat opposite each other before they began their game. / Người chơi cờ vui ngồi đối diện nhau trước khi họ bắt đầu chơi.

(= They are in front of each other and there is a table between them)

Next to / Beside / Kế bên, bên cạnh.

Next to and Beside mean the same thing. It usually refers to a thing (or person) that is at the side of another thing.

At a wedding, the bride stands next to the groom. / Ở đám cưới, cô dâu đứng bạn cạnh chú rể.

Bài viết liên quan: cách học từ vựng tiếng anh theo chủ đề

Guards stand next to the entrance of the bank./ Lính canh đứng bên cạnh lối vào của ngân hàng.

He walked beside me as we went down the street. / Anh ấy đi bộ cạnh tôi khi chúng tôi đi xuống đường.

In this part of town there isn't a footpath beside the road so you have to be careful. / Trong khu này của thị trấn không có lối đi bộ bên cạnh đường vì vậy bạn phải cẩn thận.

Near / Close to / Gần giữa hai vật hoặc thứ gì đó.

Near and Close to mean the same thing. It is similar to next to / beside but there is more of a distance between the two things.

The receptionist is near the front door. / Quầy tiếp tân gần cửa trước.

This building is near a subway station. / Tòa nhà này gần ga tàu điện ngầm.

We couldn't park the car close to the store. / Chúng tôi không thể đỗ xe gần cửa hàng.

Our house is close to a supermarket. / Nhà của chúng tôi gần siêu thị.

On / Trên, trong.

On means that something is in a position that is physically touching, covering or attached to something.

The clock on the wall is slow. / Đồng hồ trên tường thì chậm

He put the food on the table. / Anh ta đặt thức ăn trên bàn.

I can see a spider on the ceiling. / Tôi có thể thấy một con nhện trên trần nhà.

We were told not to walk on the grass. / Chúng tôi được bảo không được đi bộ trên cỏ.

Above / Over / Trên, phía trên.

Above and Over have a similar meaning. The both mean "at a higher position than X" but above normally refers to being directly (vertically) above you.

Planes normally fly above the clouds. / Máy bay thường bay trên những đám mây.

There is a ceiling above you. / Có một trần nhà phía trên bạn.

There is a halo over my head. / Có một quần sáng trên đầu tôi.

We put a sun umbrella over the table so we wouldn't get so hot. / Chúng tôi đặt một cái ô che nắng trên bàn vì vậy chúng tôi không hề thấy nóng.

Our neighbors in the apartment above us are rally noisy. / Hàng xóm sống phía trên của chúng tôi thì rất ồn ào.

Over can also mean: physically covering the surface of something and is often used with the word All as in All over.

There water all over the floor. / Có nước trên sàn.

I accidentally spilled red wine all over the new carpet. / Tôi vô tình đổ rượu vang đỏ trên thảm.

Có thể bạn muốn biết: từ vựng tiếng anh giao tiếp cơ bản

 
Tin đăng cùng chuyên mục