Trang nhất » Rao vặt » Tuyển sinh - đào tạo » Đào tạo

TÌM KIẾM
Đào tạo

Cách phân biệt believe và trust về cách dùng

Thông tin mua bán
Mã tin
V135038
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
29/01/2018
Hết hạn
29/01/2019
Xem :
410
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Q. Đống Đa » Hà Nội
Loại tin đăng
Cần tuyển
Họ tên
Vũ Minh
Điện thoại
Địa chỉ
Nội dung chi tiết

 

“believe” và “trust” thường có nghĩa là tin tưởng nhưng tin tưởng về cái gì, độ tin tưởng là chiếm bao nhiêu? Thì cũng cần phải phân biệt để nói lên quan niệm của bản thân chính xác hơn.

Bài đọc thêm: hoc tieng anh qua online

Về mức độ, “trust” nhấn mạnh hơn so với “believe”.

“Believe” thường được dùng khi đưa ra phán đoán, do đó mang tính chất nhất thời và không mang tính chất tuyệt đối.

“Trust” thì ngược lại. “Trust” thể hiện tin tưởng tuyệt đối, dựa trên một mối quan hệ mật thiết, lâu dài.

Vậy nên chúng ta cần “phân biệt believe và trust” để hiểu rõ hơn nhé.

Believe

Nghĩa 1: Cảm thấy chắc chắn rằng điều gì đó là đúng hoặc rằng ai đó đang nói sự thật.

Ví dụ:

– I don’t believe you! (Tôi không tin anh!)

Nghĩa 2: Nghĩ rằng, cho rằng cái gì đó là đúng hoặc có thể, mặc dù bạn không hoàn toàn chắc chắn

Ví dụ:

– ‘Does he still live there?’ ‘I believe so/not.’(‘Anh ta vẫn sống ở đó chứ?’ (Mình tin là vậy’)

Nghĩa 3: Có quan điểm rằng cái gì đó đúng hoặc là sự thật

Ví dụ:

– She believes that children learned a new language very easily.(Cô ấy tin rằng trẻ con học một ngôn ngữ mới rất nhanh.)

– ‘Does he still live there?’ ‘I believe so/not.’(Anh ta vẫn sống ở đó chứ?’ ‘Mình tin là vậy’)

Nghĩa 4: don’t/can’t believe: được dùng để nói rằng bạn ngạc nhiên hoặc khó chịu về cái gì đó

Ví dụ:

– I don’t believe I did it! (Tôi không thể tin rằng mình đã làm được điều đó!)

Trust

Nghĩa 1: Có niềm tin về ai đó; tin rằng ai đó tốt bụng, chân thành, trung thực, v.v.

Ví dụ:

– You can trust me not to tell anyone.(Bạn có thể tin mình sẽ không nói cho ai biết đâu.)

Nghĩa 2: Trust something: tin tưởng rằng cái gì đó là đúng hoặc chính xác hoặc rằng bạn có thể tin cậy vào điều đó.

Bài đọc thêm: học đàm thoại tiếng anh online

Ví dụ:

– He trusted her judgement.(Anh ấy tin tưởng vào đánh giá của cô ấy.)

Nghĩa 3: (trang trọng) Trust (that)…: hi vọng và mong đợi rằng cái gì đó là đúng

Ví dụ:

– I trust (that) you have no objections to our proposals?(Tôi tin (rằng) bạn không có phản đối gì về những đề nghị của chúng tôi đúng không?

Đưa ra lý do cho niềm tin:

1. There must be / can’t be … because otherwise… = Chắc chắn/không thể … bởi vì nếu không thì…

2. There’s no evidence for / to support … = Không có bằng chứng để hỗ trợ…

3. There’s no other way to explain / account for … = Không có cách khác để giải thích cho

Diễn đạt về niềm tin và sự thiếu tin tưởng

1. I believe in… (the importance of free speech)= Tôi tin tưởng vào…(tầm quan trọng của tự do ngôn luận)

2. I’m a great believer in … (exercise) = Tôi rất ủng hộ/ là tín đồ của… (tập thế dục)

3. I’m convinced that… (there’s a solution to every problem.) = Tôi khẳng định rằng…(luôn có một giải pháp cho mọi vấn đề.)

4. I’m passionate about… (human rights.) = Tôi ủng hộ/ đam mê về….(dân quyền.)

5. I’m committed to … (working towards peace) = Tôi chấp nhận…(hành động tích cực cho hòa bình.)

6. I don’t believe in … = Tôi không tin vào…

7. I think that … is true/ complete nonsense. = Tôi nghĩ rằng…là đúng/hoàn toàn không vô lý.

Bài đọc thêm: học tiếng anh online từ đầu

 

Tin đăng cùng chuyên mục