Trang nhất » Rao vặt » Tuyển sinh - đào tạo » Đào tạo

TÌM KIẾM
Đào tạo

Một số câu ca dao trong tiếng Anh

Thông tin mua bán
Mã tin
V126611
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
15/12/2017
Hết hạn
15/12/2018
Xem :
355
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Q. Cầu Giấy » Hà Nội
Loại tin đăng
Cần tuyển
Họ tên
Vũ Minh
Điện thoại
Địa chỉ
Nội dung chi tiết

 

Dưới đây là một số câu ca dao tiếng anh được chắt lọc thông dụng nhất được gửi tới bạn đọc:

1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.

As the call, so the echo.

He that mischief hatches, mischief catches.

2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.

Xem thêm: cách phát âm s

3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see

4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.

5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.

6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten

7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.

8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.

9. Chậm mà chắc : Slow but sure.

10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.

11. Muộn còn hơn không: Better late than never.

12. Câm như hến: As dump as oyster.

13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.

14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.

15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.

16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.

17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.

Pride will have a fall.

18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.

19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.

20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.

21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.

22.Tai vách mạch rừng: Walls have ears.

23.Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.

24.Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.          

Xem thêm: phát âm đuôi ed

25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.

26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.

27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.

28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.

29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.

30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.

The ball cornes to the player.

31.Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.

The culprit mút pay for the darnage.

32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.

- Every miller draws water to his own mill.

- Every man is the architect of his own fortune.

- Self comes first.

- Let every tub stand on its own bottom.

33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.

- Findings are keepings.

34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances.

- The cobbler must/ should stick to his last.

- Let not the cobbler go beyond his last.

- Rest on one's laurels.

35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.

36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.

37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.

38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.

- Solidity first.

39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.

40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.

Xem thêm: cách viết số thứ tự trong tiếng anh

 

Tin đăng cùng chuyên mục