Trang nhất » Rao vặt » Tuyển sinh - đào tạo

TÌM KIẾM
Tuyển sinh - đào tạo

Tính chất hóa học của bazơ là gì? Phân loại bazơ mạnh và yếu

Thông tin mua bán
Mã tin
V436983
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
22/03/2022
Hết hạn
22/03/2023
Xem :
360
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Hà Nội
Loại tin đăng
Họ tên
Marathon TOS
Điện thoại
Địa chỉ
Nội dung chi tiết

Bazơ là một hợp chất hóa học thường gặp trong đời sống hàng ngày. Cùng tìm hiểu bazơ là gì và các tính chất vật lý, tính chất hóa học của bazơ qua bài viết sau.

Bazơ là gì?

Trong hóa học, bazơ là các chất có chứa nhóm OH- trong công thức cấu tạo, có vị đắng và làm thay đổi màu của chất chỉ thị. Dung dịch bazơ có độ pH > 7.

Công thức hóa học tổng quát của bazơ là A(OH)x. Ví dụ: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3,…

 

Phân loại bazơ mạnh và yếu

Bazơ được phân loại dựa trên khả năng tan trong nước của chúng:

Bazơ tan (thường là các bazơ mạnh như bazơ kiềm và bazơ kiềm thổ): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,... 

Bazơ không tan (thường là các bazơ yếu): Zn(OH)2, Al(OH)3,...

Cách đọc tên bazơ

Bazơ thường được dọc tên theo công thức sau:

Tên bazơ = Tên kim loại (thêm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + Hiđroxit

Ví dụ: 

NaOH: Natri Hidroxit

Ca(OH)2: Canxi Hidroxit

Fe(OH)2: Sắt (II) Hidroxit

Fe(OH)3: Sắt (III) Hidroxit

Tính chất vật lí của bazơ

Bazơ thường có vị đắng

Bazơ có tính dẫn điện

Dung dịch bazơ có độ pH lớn hơn 7. 

Tính chất hóa học của bazơ

Làm đổi màu chất chỉ thị

Tính chất hóa học của bazo thường gặp là bazơ có khả năng làm quỳ tím chuyển thành màu xanh và làm cho dung dịch phenolphtalein chuyển từ trong suốt thành màu hồng.

Tác dụng với axit

Bazơ có thể tác dụng với axit để tạo ra muối và nước. Phản ứng này được gọi là phản ứng trung hòa.

Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

Tác dụng với oxit axit

Khi cho bazơ tác dụng với oxit axit thì sản phẩm tạo thành sẽ là muối và nước, tương tự như phản ứng với axit.

3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O

Tác dụng với muối

Bazơ tan có khả năng phản ứng với dung dịch muối tạo nên muối mới và bazơ mới.

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy

Những bazơ không tan trong nữa có thể bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit kim loại và nước.

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O (trong điều kiện nhiệt độ)

 

Ứng dụng của bazơ trong đời sống hằng ngày

 

Bazơ có rất nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, có thể kể đến như:

Tăng độ pH cho nước và làm sạch cặn bẩn, thường được dùng để xử lý nước hồ bơi và nước trong ống dẫn nước.

Được sử dụng trong công nghiệp hóa chất để điều chế ra sản phẩm làm trắng răng, chất khử trùng,…

Dùng để sản xuất nước rửa chén.

Dùng để sản xuất hóa chất xử lý mối mọt cho gỗ, tre,…

Được dùng để xử lý vải thô, giúp vải có độ bóng và trở nên dễ nhuộm màu trong công nghiệp dệt may.

Dùng làm chất cân bằng độ pH cho dàn khoan dầu khí. 

Dùng để pha chế dung dịch rửa rau củ trước khi chế biến, đóng gói.

Dùng trong phòng thí nghiệm để hỗ trợ nghiên cứu khoa học.

 

Bài tập về tính chất hóa học của bazơ

Cho các bazơ sau: KOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:

a) Tác dụng được với với dung dịch HCl

b) Bị nhiệt phân hủy

c) Tác dụng được CO2

d) Đổi màu quỳ tím

Bài giải:

a) Các bazơ đã cho đều tác dụng được với HCl

KOH + HCl → KaCl +  H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

b) Mg(OH)2 bị nhiệt phân hủy:

Mg(OH)2 → MgO + H2O

c) KOH và Ba(OH)2 tác dụng được với CO2

KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O

d) Những bazơ làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh là KOH và Ba(OH)2.

 

Nguồn: Tính Chất Hóa Học Của Bazo - Marathon Education

 
Tin đăng cùng chuyên mục