Trang nhất » Rao vặt » Tuyển sinh - đào tạo » Đào tạo

TÌM KIẾM
Đào tạo

Lý thuyết về câu bị động

Thông tin mua bán
Mã tin
V405919
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
01/12/2020
Hết hạn
01/12/2021
Xem :
408
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Thanh Xuân » Hà Nội
Loại tin đăng
Họ tên
Anh ngữ Yola
Điện thoại
Địa chỉ
Nội dung chi tiết
  1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Ví dụ:

  1. Chinese is learnt at school by her.
  2. A book was bought by her.
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)

Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)

  1. Qui tắc Câu bị động.
  2. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).
  3. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động
  4. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ “BY”

Active : Subject – Transitive Verb – Object

Passive : Subject – Be+ Past Participle – BY + Object

Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)

Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)

  1. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.

Ví dụ: I gave him an apple.

An apple was given to him.

He was given an apple by me.

  1. Một số câu đặc biệt phải dịch là “Người ta” khi dịch sang tiếng Việt.

Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)

Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, …

  1. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.

Ví dụ: This exercise is to be done.

This matter is to be discussed soon.

  1. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:

Ví dụ: We had your photos taken.

We heard the song sung.

We got tired after having walked for long.

Xem thêm kiến thức về động từ bất quy tắc tại đây .

Tin đăng cùng chuyên mục