Trang nhất » Rao vặt » Dịch vụ » Y tế

TÌM KIẾM
Y tế

Thuốc Abirapro 250mg (Abiraterone) giá bao nhiêu, Mua ở đâu rẻ nhất?

Thông tin mua bán
Mã tin
V434308
Giá
Thỏa thuận
Ngày đăng
28/01/2022
Hết hạn
28/01/2023
Xem :
265
Danh mục đăng tin
Nơi rao
Thanh Xuân » Hà Nội
Loại tin đăng
Họ tên
Nhà thuốc AZ
Điện thoại
Địa chỉ
Nội dung chi tiết

Thuốc Abirapro 250mg với thành phần chính là Abiraterone do công ty  Glenmark Pharmaceuticals Ltd. Ấn Độ sản xuất được chỉ định sử dụng trong trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến. Do đó, khi Androgel bị ức chế, khối u tuyến tiền liệt cần hormone này để sinh sôi và phát triển, bị ức chế hoạt động và thuốc Abirapro làm khối u không phát triển và nhỏ lại.

  • Thuốc abirapro là thuốc chống ung thư được dùng cho những người đàn ông cùng với 1 loại thuốc gọi là prednisone để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã lan sang bộ phận khác của cơ thể.
  • Thuốc thường chỉ định ở những người bệnh không đáp ứng với phương pháp điều trị khác.

Cơ chế tác dụng của thuốc Abirapro

  • Một loại enzyme steroidal CYP17A1 ( 17 alpha – hydroxylase/C17, 20 lyase ) được gọi là abirateron acetace là một hoạt chất bằng miệng và nó can thiệp tới CYP17A1 theo cách chọn lọc và bất biến thông qua cơ chế liên kết cộng hóa trị. Một enzyme CYP17A1 xúc tác quá trình sinh tổng hợp androgen và được biểu hiện cao ở mô khối u tinh hoàn, tuyến thượng thận và tuyến tiền liệt.
  • Đặc biệt, abiraterone ngăn chặn sự chuyển đổi 17 – hydroxyprognenolone thành dehydroepiandrosterone bằng enzyme CYP17A1 để làm giảm nồng độ testosterone và các androgen khác trong huyết thanh.

Công dụng, chỉ định của thuốc Abirapro

  • Ung thư tuyến tiền liệt di căn.
  • Thuốc được dùng trong điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã lan sang bộ phận khác của cơ thể.
  • Thuốc được sử dụng trong trường hợp người bệnh không đáp ứng với phương pháp điều trị khác.

Trước khi sử dụng Abirapro, thành phần hoạt chất abiraterone acetate:

Một số điều kiện y tế có thể tương tác với abiraterone acetate. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn có bất kỳ tình trạng sức khỏe nào, đặc biệt nếu bất kỳ trường hợp nào sau đây áp dụng cho bạn:
Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc kê đơn hoặc theo toa nào, các chế phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng
Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác
Nếu bạn có tiền sử các vấn đề về gan, bệnh tim (ví dụ: suy tim, nhịp tim không đều), đau tim gần đây hoặc huyết áp cao
Nếu bạn có nồng độ kali trong máu thấp hoặc có tiền sử các vấn đề về tuyến thượng thận, các vấn đề về tuyến yên hoặc giữ nước hoặc sưng (phù nề)
Một số loại thuốc có thể tương tác với abiraterone acetate. Cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
Atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, ketoconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin hoặc voriconazole vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ abiraterone acetate.
Carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin hoặc rifapentine vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của abiraterone acetate trong
Carvedilol, chlorpromazine, desipramine, dextromethorphan, encainide, flecainide, iloperidone, maprotiline, metoprolol, nortriptyline, paroxetin, pimozide, Propafenone, propranolol, risperidone, tetrabenazine, hoặc acetate thioridazine có thể làm tăng nguy cơ.
Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác có thể có. Hỏi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn nếu Abirapro có thể tương tác với các loại thuốc khác mà bạn dùng. Kiểm tra với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn trước khi bạn bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của một loại thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc 

Liều dùng

  • Thuốc abirapro được khuyến cáo với sử dụng với hàm lượng 1000mg ( bốn viên 250mg ) mỗi ngày 1 lần.
  • Không uống thuốc khi có thức ăn trong dạ dày.
  • Thuốc tương tác với thức ăn trong dạ dày sẽ gây ra các tác dụng không mong muốn nguy hiểm.
  • Ở những bệnh nhân suy gan mức độ trung bình cần giảm liều khuyến cáo khi sử dụng thuốc đến 250 mg mỗi ngày 1 lần.
  • Nếu không thể cải thiện tình trạng tác dụng phụ của thuốc bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc.
  • Người bệnh suy gan nặng tuyệt đối không sử dụng thuốc.

Cách sử dụng:

  • Sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên thuốc để biết hướng dẫn dùng thuốc chính xác.
  • Sử dụng thuốc theo đường uống khi bụng đói ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Lượng  abirapro có thể tăng lên nếu sử dụng cùng với thức ăn. Điều này có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
  • Nuốt toàn bộ viên thuốc với nước. Không phá vỡ nghiền nhỏ hoặc nhai trước khi nuốt.

Chống chỉ định của thuốc

  • Người bệnh dị ứng với Abiraterone Acetate hoặc bất kì tá dược nào của thuốc.
  • Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ có thai.
  • Bệnh nhân có vấn đề về gan nghiêm trọng
  • Liên hệ với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ngay nếu có bất kỳ điều gì trong số này áp dụng cho bạn.

Lưu ý khi sử dụng thuốc

  • Sử dụng đúng và chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện các hướng dẫn sử dụng thuốc được ghi trên nhãn.
  • Không được tự ý ngưng sử dụng thuốc mà không có trao đổi với bác sĩ của bạn.
  • Nhu cầu về liều lượng thuốc tiên dược của bạn có thể thay đổi nếu phẫu thuật, bị bệnh hoặc đang căng thẳng.
  • Nên thường xuyên kiểm tra huyết áp.
  • Nghỉ ngơi hợp lý.
  • Không nên dùng thuốc nếu dị ứng nặng, đang mang thai hoặc bị bệnh gan nặng.

Tác dụng phụ thuốc Abirapro

Khi sử dụng thuốc thường gặp một số tác dụng phụ sau:

  • Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, họng.
  • Sưng ở mắt cá chân hoặc bàn chân.
  • Đau ở chân.
  • Khó thở.
  • Đau hoặc rát khi đi tiểu, có máu trong nước tiểu.
  • Nhịp tim nhanh bất thường.
  • Nhức đầu, lú lẫn.
  • Cảm thấy cơ thể có sự kỳ lạ, có sự hưng phấn đầu óc.
  • Cơ suy yếu.
  • Có vấn đề về gan như đau bụng phải, buồn nôn, nôn, nước tiểu sẫm màu, vàng da ( vàng da hoặc mắt ).

Tác dụng phụ thường gặp và ít nghiêm trọng hơn:

  • Ăn không tiêu, nôn mửa, táo bón, tiêu chảy.
  • Cảm giác mệt mỏi, yếu và nóng sốt.
  • Xét nghiệm máu có dấu hiệu bất thường.
  • Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, ho, đau họng.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Abirapro

  • Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ.
  • Phương pháp tránh thai có hiệu quả phải được sử dụng trong khi điều trị bằng thuốc abirapro và cho đến 1 tuần sau khi ngừng điều trị.
Tin đăng cùng chuyên mục